Home Từ đúng từ sai fault, mistake, defect

fault, mistake, defect

Phân biệt cách dùng fault, mistake, defect

–    This letter’s full of spelling mistakes.

Bức thư này đầy lỗi chính tả

(Không dùng *faults*. *defects*)

–    Im sorry we’re late. It’s my fault. I made a mistake with the train times.

Tôi xin lỗi chúng tôi đến muộn. Đó là lỗi của tôi. Tôi nhầm giờ tàu chạy.

(It’s my fault = I am to blame: Tôi đáng bị khiển trách)

–    Lack of punctuality is one Magnus’s faults/defects.

Tính không đúng giờ là một trong những nhược điểm của Magnus.

(Không dùng *mistakes *)

–    The computer won’t come on. There’s a fault somewhere.

Máy tính không hoạt động. Chắc có lí do gì đó. (Không dùng *defect*: mặc dù chúng ta có thể nói: t’s defective: Nó bị hỏng)

–    This chair is well made apart from this small defect/fault.

Chiếc ghế này được làm rất đẹp trừ cái lỗi nhỏ này

(Không dùng *mistake*)

(= imperfaction something not quite right: sự khuyết tật, không hoàn hảo, có cái gì đó chưa thật đúng)

Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.

2.8/5 - (379 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *