Home Từ đúng từ sai fat, fatter, get fat, thick

fat, fatter, get fat, thick

Phân biệt cách dùng  fat, fatter, get fat, thick

–    Don’t eat so many biscuits. You’ll get fat.

Đừng ăn quá nhiều bánh qui, cậu sẽ béo đấy. (Không dùng *you’ll fat*, *you’ll fatten*)

(= become fat: trở nên béo)

–    What’s the best feed fattening pigs?

Cách cho ăn tốt nhất để vỗ béo lợn là thế nào?

(ngoại động từ = làm cho béo, thường dung cho động vật nhưng chúng ta cũng có thể nói fatter somebody up)

–    We ‘ll soon fatten you up.

Chúng tôi sẽ sớm nuôi cho cậu béo.

–    Oliver Hardy was fat/a fat man.

Oliver Hardy béo/là một người béo.

(Không dùng  *thick/a thick man*)

(fat chủ yếu dùng để nói đến người, động vật và trong một số ít trường hợp dùng cho đồ vật: a fat dictionary một cuốn từ điển dày).

–    He hit me with a thick ruler.

Anh ấy đánh tôi bằng một thước kẻ dày

(Không dùng *fat*)

(thick chủ yếu nói đến đồ vật; dùng một cách bỗ bã để nói về người thì thick có nghĩa là stupid: ngu đần. He’s thick/a thick head: Nó đần độn/là một thằng ngu đần)

Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.

2.8/5 - (381 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *