Home Từ đúng từ sai Phân biệt cách dùng dish, plate, course trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng dish, plate, course trong tiếng Anh

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ dish, plate, course. Dưới đây, Dịch thuật công chứng tiếng Nhật tại TPHCM – Phòng dịch thuật công chứng quận 1 – Công Ty Dịch Thuật Phú Ngọc Việt (PNV) đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng tiếng Nhật tại TPHCM – Dịch thuật công chứng PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
trờ về từ đúng từ sai

Phân biệt cách dùng dish, plate, course trong tiếng Anh

–    Could you bring me a clean plate please?

Anh làm ơn cho tôi một cái đĩa sạch?

(Không dùng“dish”)

(= a flat thing for serving and eating food; it is always the object not the food on it:: đĩa, không có thức ăn trên đó)

–    I need a large dish to serve this food from.

Tôi cần một cái đĩa to để đựng thức ăn.

 (Không dùng “plate”)

( = a food container for cooking or serving food: đĩa đựng thức ăn; dishes = items used in cooking and serving food: bát đĩa; wash/collect the dishes:  rửa /thu dọn bát đĩa)

Hợp pháp hóa lãnh sự tại TPHCM (trang chủ)

–    Steak and kidney pie is a traditional English dish.

Bít tế và bầu dục là món ăn truyền thống của Anh.

(Không dùng “plate”, “course”) (= one item of prepared food: a main dish, a side dish, a delicious dish: món ăn đã được nấu: món ăn chính, món ăn phụ, món ăn ngon,…)

–    Do you want spaghetti as a starter or as your main course?

Anh muốn dùng món mì ống để ăn khai vị hay ăn chính?

(Không dùng“plate”)

(a course is part of the sequence of a meal: the first course, the second course/the main course, the last couise: một món ăn (course) là một phần của bữa ăn: món ăn thứ nhất, món ăn chính, món ăn cuối cùng)

Xem thêm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và  miễn thị thực 5 năm để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.

1.8/5 - (127 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ