Phân biệt cách dùng diploma, degree, certificate, licence, qualifications
– Pat has a degree in maths.
Pat có một bằng cấp về toán học.
(Không dùng *diploma*)
– I did/took my degree at York.
Tôi tốt nghiệp ở York
(Không dùng *made*)
– I did a course in hairdressing and gained a diploma
Tôi đã học một khóa uốn tóc và có được chưng chỉ.
(Không dùng * degree*)
(diploma có trình độ thấp hơn “degree”, chứng nhận cho một kỹ năng thực hành hoặc chuyên môn; diploma cũng có thể được dùng để chỉ “certificate”)
– When did you get your driving licence/certificate?
Cậu thi bằng lái xe ở đâu?
(Không dùng * diploma*)
(= a document marking official recognition of something: một tài liệu chứng nhận hợp pháp về cái gì đó chẳng hạn như: : a birth/marriage/death certificate: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy báo tử)
– What qualifications do I need to teach English as a Foreign Language?
Tôi cần có những trình đổ chuyên môn gì để có thể dạy tiếng Anh như một thứ tiếng nước ngoài.
(= proof of having passed essential exams: Bằng chứng đã qua các kỳ thi chính thức)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com