Phân biệt cách dùng beside, besides
– There were a lot of people at the party besides us.
Ngoài chúng tôi còn có nhiều người đến dự ở bữa tiệc.
(Không dùng *beside*, *be side of*)
(= in addition to: ngoài ra)
– She has so much else to do besides.
Hơn nữa/vả lại cô ấy có quá nhiều việc cần phải làm.
(Không dùng *beside*)
(phó từ additionally: hơn nữa, thêm vào đó)
– Come and sit beside us.
Hãy đến ngồi bên chúng tôi.
(Không dùng *besides*)
(= next to: cạnh, bên cạnh)
(Không dùng *more good*)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.