Phân biệt cách dùng before, in front of
– Wait in front of that shop.
Đợi ở trước cửa hàng kia.
(Không dùng * before*)
(in front of là từ trái nghĩa của “behind” nói đến vị trí hay nơi chốn tuyệt đối)
– I’m/I come before you in the queue.
Tôi đứng trước anh ở trong hàng.
(= ahead of: trước, có quan hệ vị trí với những người khác)
– We’ll discuss the matter before he arrives.
Chúng ta sẽ thảo luận về vấn đề trước khi anh ta đến.
(Không dùng *before he will arrive*, * before that he arrives* )
(before là một liên từ đi với thì hiện tại khi nói đến tương lai)
– Don’t comment on the film before seeing/you see it.
Đừng bình luận về bộ phim trước khi xem.
(Không dùng *before to see it*)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.