Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ back, backwards, backward. Dưới đây, Phòng dịch thuật công chứng quận 1 – Công Ty Dịch Thuật Phú Ngọc Việt (PNV) đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
Phân biệt cách dùng back, backwards, backward trong tiếng Anh
– I drove my children to school and then drove back (home).
Tôi lái xe đưa các con đi học rồi lại đi xe về.
(= returned: quay trở lại).
– I engaged reverse gear and drove backwards.
Tôi gài số lùi xe và lái lui xe lại.
(= in that direction: theo đúng hướng đó trái nghĩa với forwards: tiến về phía trước).
– He left without so much as a backward glance.
Hắn bỏ đi thậm chí không thèm ngoái lại.
(Không dùng *back*, *backwards*).
(backward đây là tính từ, chứ không phải backwards).
Xem thêm Giấy phép lao động và bài quan trọng về gia hạn visa cho người nước ngoài để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.