Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt admire . Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Thẻ tạm trú Phú Ngọc Việt khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
Cách dùng admire trong tiếng Anh
– I admire Mozart’s music more than anyone else’s.
Tôi ngưỡng mộ âm nhạc của Mozart hơn bất kỳ của ai khác.
(dùng tĩnh: my admiration is involuntary: sự ngưỡng một của tôi là vô tình, không chú tâm)
– Where’s Fred? He’s admiring your garden.
Fred đâu? – Anh ta đang chiêm ngưỡng khu vườn của bạn.
(Không dùng *He admires*)
(dùng động từ = lúc này anh ta đang nhìn khu vườn của bạn với sự ngưỡng mộ)
Xem thêm Giấy phép lao động và bài quan trọng về gia hạn visa cho người nước ngoài để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.