Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch. Công chứng bản dịch sẽ luôn có lời chứng thực của công chứng viên đối với bản dịch giấy tờ, văn bản. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch.
Và theo thông tư số 01/2021/TT-BTP về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật công chứng, được ban hành ngày 03/02/2021 thì mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch sẽ theo quy định mới (Mẫu TP-CC-26), áp dụng từ ngày 26/3/2021.
Yêu cầu với Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch
Theo điều 24 Thông tư số 01/2021/TT-BTP quy định:
– Lời chứng của công chứng viên là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng.
– Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Các trường hợp Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch
– Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
– Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
– Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
– Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch sẽ phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Công chứng viên không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của mình hoặc nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
Tải Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch. doc, pdf
Tải Mẫu lời chứng TP-CC-26.pdf
Tải Mẫu lời chứng TP-CC-26.doc