Đây là văn bản song ngữ VIỆT-ANH, để chúng ta tiện đọc để lấy thông tin và trao dồi tiếng Anh, có nhiều thuật ngữ mới lạ thành thử chúng tôi đưa vănbản này để chúng ta khi rãnh có thể đọc hiểu thêm thủ tục mới này của nhà nước. Về cơ chế một cửa là gì? cơ chế một cửa liên thông là gì? và nhiều vấn đề liên quan
Cơ chế một cửa là gì? cơ chế một cửa liên thông là gì?
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 25/03/2015, hiệu lực ngày 15/05/2015 | Decision No. 09/2015/QD-TTg about the regulation on implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms at local state administrative agencies promulgated by the Prime Minister and taking effect on May 15, 2015 |
---|---|
QUYẾT ĐỊNH | DECISION |
BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG | PROMULGATING THE REGULATION ON IMPLEMENTATION OF THE ONE-STOP-SHOP AND INTER-AGENCY ONE-STOP-SHOP MECHANISMS AT LOCAL STATE ADMINISTRATIVE AGENCIES |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; | Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government; |
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; | Pursuant to Decree No. 63/2010/ND-CP of June 8, 2010 on control of administrative procedures; |
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; | Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2013/ND-CP of May 14, 2015, amending and supplementing a number of articles of decrees concerning control of administrative procedures; |
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; | Pursuant to the Government’s Decree No. 37/2014/ND-CP of May 5, 2014, providing the organization of specialized agencies under the People s Committees of rural districts, urban districts, towns and provincial cities; |
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, | At the proposal of the Minister of Home Affairs, |
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. | The Prime Minister promulgates the Regulation on implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms at local state administrative agencies. |
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. | Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms at local state administrative agencies. |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015, thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. | Article 2. This Decision takes effect on May 15, 2015, replacing the Prime Minister’s Decision No. 93/2007/QD-TTg of June 22, 2007, promulgating the Regulation on implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms at local state administrative agencies. |
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of the People’s Committees of provinces or centrally run cities shall implement this Decision. |
QUY CHẾ | REGULATION |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG | ON IMPLEMENTATION OF THE ONE-STOP-SHOP AND INTER-AGENCY ONE-STOP-SHOP MECHANISMS AT LOCAL STATE ADMINISTRATIVE AGENCIES |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ) | (Promulgated together with the Prime Minister s Decision No. 09/2015/QD-TTg of March 25, 2015) |
Chương I | Chapter I |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Cơ chế mốt cửa, cơ chế một cửa liên thông tiếng Anh là gì?Điều 1. Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
Article 1. One-stop-shop mechanism, inter-agency one-stop-shop mechanism |
1. Cơ chế một cửa là cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước. | 1. One-stop-shop mechanism means the way of handling affairs of individuals or organizations which fall under the responsibility and jurisdiction of a single state administrative agency in publicizing and guiding administrative procedures, receiving dossiers, handling affairs and delivering results, which shall be carried out at a focal point being the dossier-receiving and result-delivering section of the state administrative agency. |
2. Cơ chế một cửa liên thông là cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước. | 2. Inter-agency one-stop-shop mechanism means the way of handling affairs of individuals or organizations which fall under the responsibility and jurisdiction of various state administrative agencies of the same level or various state administrative agencies of different levels in publicizing and guiding administrative procedures, receiving dossiers, handling affairs and delivering results, which shall be carried out at a focal point being the dossier-receiving and result-delivering section of a state administrative agency. |
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Article 2. The dossier-receiving and result-delivering section |
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là đầu mối tập trung hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức để chuyển đến các cơ quan chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. | 1. The dossier-receiving and result-delivering section shall act as the focal point guiding administrative procedures, receiving dossiers of individuals and organizations for forwarding to specialized agencies or competent authorities for settlement and receiving results and delivering them to individuals and organizations. |
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trang thiết bị điện tử và áp dụng phần mềm điện tử trong các giao dịch hành chính giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trong việc công khai, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ để chuyển đến các cơ quan chuyên môn giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước. | 2. A modem dossier-receiving and result-delivering section is the one equipped with electronic facilities where electronic software is applied in administrative transactions between individuals and organizations and state administrative agencies and between state administrative agencies in the publiciation, guidance and receipt of dossiers to be transferred to specialized agencies for settlement and the receipt of results and delivery of results to individuals and organizations under the one-stop-shop or inter-agency one-stop-shop mechanism in all fields under the jurisdiction of state administrative agencies. |
Điều 3. Các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
Article 3. Principles of implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop- shop mechanisms |
1. Niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định. | 1. To display openly, fully and promptly the administrative procedures in the administrative procedure-issuing decisions of the People’s Committees of provinces or centrally run cities (below collectively referred to as provincial-level People’s Committees) under regulations. |
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn. | 2. To ensure the fast and convenient settlement of affairs for individuals and organizations; supplementation of dossiers may be requested not more than once throughout the handling of dossiers at a specialized agency. |
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức. | 3. To ensure the close coordination among state administrative agencies in the settlement of affairs for individuals and organizations. |
4. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. | 4. The collection of charges and fees from individuals and organizations must comply with law. |
Điều 4. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Article 4. Agencies applying the one-stop-shop or inter-agency one-stop-shop mechanism |
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 1. Specialized agencies of provincial-level People’s Committees. |
2. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện). | 2. People’s Committees of rural districts, urban districts, towns or provincial cities (below collectively referred to as the district level). |
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). | 3. People’s Committees of communes, wards or townships (below collectively referred to as the commune level). |
4. Các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương (sau đây gọi chung là các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc). | 4. Centrally run agencies organized according to their respective professional hierarchies and based in localities (below refeưed to as hierarchically organized agencies). |
Điều 5. Phạm vi áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Article 5. Scope of application of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms |
1. Cơ chế một cửa được thực hiện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của một trong các cơ quan quy định tại Điều 4 của Quy chế này. | 1. The one-stop-shop mechanism shall be implemented in handling the administrative procedures which fall under the jurisdiction of one of the agencies defined in Article 4 of this Regulation. |
2. Cơ chế một cửa liên thông được thực hiện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đầu tư; đất đai; đăng ký kinh doanh; cấp giấy phép xây dựng; tư pháp và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước. | 2. The inter-agency one-stop-shop mechanism shall be implemented in handling the administrative procedures in the fields of investment; land; business registration; construction licensing; justice and other fields falling under the jurisdiction of various state administrative agencies. |
Chương II | Chapter II |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | PROCESS OF IMPLEMENTING THE ONE-STOP-SHOP AND THE INTER-AGENCY ONE-STOP SHOP MECHANISMS |
Điều 6. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa | Article 6. One-stop-shop mechanism-implementing process |
1. Tiếp nhận hồ sơ | 1. Dossiers receipt |
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến; | a/ Individuals and organizations shall submit their dossiers directly at the dossier-receiving and result-delivering sections, by post or online at places designated for receipt of dossiers by post or online receipt of dossiers; |
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: | b/ Civil servants receiving dossiers at the dossier-receiving and result-delivering sections shall examine the validity and completeness of the dossiers: |
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; | For a dossier that does not fall within the handling scope, they shall guide the submitter to come to a competent agency for settlement; |
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; | For an invalid dossier, they provide specific guidance according to Form No. 01 in the Appendix to this Decision; |
c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; | c/ The dossier-receiving civil servants shall record in the dossier-monitoring register according to Form No. 02 in the Appendix to this Decision and the electronic software (if any); and issue dossier receipts and written appointments for result receipt according to Form No. 03 to this Decision; |
d) Trường hợp công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công giải quyết hồ sơ thì nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có): | d/ If the dossier-receiving civil servants are assigned to handle the dossiers, they shall record in the dossier-monitoring register and electronic software (if any): |
Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay, không phải lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức; | For dossiers which are required to be promptly handled without issuing dossier receipts and written appointments for result receipt, the civil servants shall appraise the dossiers and submit them to competent authorities for decision, and deliver the dossier-handling results; |
Đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết: Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức. | For dossiers which, under regulations, require certain time for settlement, the civil servants shall issue dossier receipts and written appointments for result receipt; appraise the dossiers, submit them to competent authorities for decision and deliver the dossier-handling results. |
2. Chuyển hồ sơ | 2. Dossier transfer |
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; | a/ After receiving the dossiers according to Point c, Clause 1 of this Article, the civil servants shall issue dossier handling process control cards according to Form No. 04 in the Appendix to this Decision; |
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | b/ They shall transfer the dossiers and the dossier handling process control cards to concerned agencies or organizations for settlement. The dossier handling process control cards shall be transfeưed together with the dossiers and kept at the dossier-receiving and result-delivering section. |
3. Giải quyết hồ sơ | 3. Dossier handling |
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau: | After receiving the dossiers, agencies or organizations shall assign cadres or civil servants to handle them as follows: |
a) Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; | a/ If it is not required to verify and certify dossiers under regulations, the civil servants shall appraise the dossiers and submit them to competent authorities for decision, and transfer the dossier handling results to the dossier-receiving and result-delivering section; |
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết; | b/ If it is required to examine and verify dossiers, the civil servants shall report the examination and verification schemes to competent persons and organize the implementation thereof. The examination and verification process shall be made in dossiers for archive at the handling agencies. |
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; | For dossiers which fully satisfy the settlement conditions through examination and verification, the civil servants shall appraise the dossiers and submit them to competent authorities for decision and transfer the dossier-handling results to the dossier-receiving and result-delivering section; |
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ; | For dossiers which fail to satisfy the settlement conditions through examination and verification, the civil servants shall report it to competent authorities and return the dossiers enclosed with a written notice thereof clearly stating the reason and contents to be supplemented. The duration of first-time handling by agencies or organizations shall be included in the dossier-handling duration; |
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định; | c/ If the dossiers defined at Point a or b of this Clause fail to meet the settlement conditions after being appraised, the civil servants shall report it to competent authorities and return the dossiers enclosed with a written notice thereof clearly stating the reason for not handling the dossiers. The notice shall be recorded in the result delivery column in the dossier-monitoring register. The notification shall be made within the dossier-handling duration under regulations; |
d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả. | d/ Dossiers that remain unhandled after the handling deadline: The dossier-handling agencies or organizations shall notify in writing the dossier-receiving and result-delivering section and issue written apologies clearly stating the reason for the late handling and the time limit for result delivery, |
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ | 4. Delivery of dossier-handling results |
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau: | Civil servants at the dossier-receiving and result-delivering section shall record in the dossier-monitoring register and electronic software (if any) and perform the following tasks: |
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; nếu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thì việc trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định; | a/ For completely handled dossiers: To deliver the dossier-handling results to individuals or organizations and collect charges and fees (if any); for individuals or organizations that have registered to receive the results by post, the delivery of results and collection of charges and fees (if any) shall be effected by post; if degree-4 online public services are available, the delivery of results and collection of charges and fees (if any) must comply with relevant regulations; |
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ); | b/ For dossiers failing to meet the handling conditions: To ask individuals or organizations to supplement the dossiers as notified by the dossier-handling agencies or organizations, and send them the written apologies of the dossier-receiving and result-delivering section (if the civil servants are at fault when receiving the dossiers); |
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ; | c/ For unhandled dossiers: To contact individuals or organizations and return the dossiers to them together with a notice of refusal to handle the dossier; |
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức; | d/ For dossiers that remain unhandled after the handling deadline: To notify individuals or organizations of the time of result receipt and send them the written apologies of the agencies or organizations that have left the dossiers unhandled after the handling deadline; |
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả; | dd/ For dossiers handled ahead of time: To contact individuals or organizations to come to receive results; |
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | e/ If individuals or organizations have not yet come to receive the dossiers as stated in the dossier receipts and written appointments for result receipt, the dossier-handling results shall be kept at the dossier-receiving and result-delivering section. |
Điều 7. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính | Article 7. The process of implementing the inter-agency one-stop-shop mechanism for handling administrative procedures |
1. Các loại hình liên thông | 1. Forms of inter-agency implementation |
a) Liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp: Giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại huyện; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh; | a/ Implementation between state administrative agencies of the same level: Between specialized agencies of a district-level People’s Committee; between specialized agencies of a district-level People’s Committee and district-based hierarchically organized agencies; between specialized agencies of a provincial-level People’s Committee; between specialized agencies of a provincial-level People’s Committee and province-based hierarchically organized agencies; |
b) Liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp: Giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại huyện; giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh; giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh; giữa cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. | b/ Implementation between state administrative agencies at different levels: Between commune-level People’s Committees and specialized agencies of district-level People’s Committees or district-based hierarchically organized agencies; between commune-level People’s Committees and specialized agencies of provincial-level People’s Committees or province-based hierarchically organized agencies; between district-level People’s Committees and specialized agencies of provincial-level People’s Committees or province-based hierarchically organized agencies; between state administrative agencies of provinces and ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies. |
2. Quy trình liên thông | 2. Inter-agency implementation |
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là cơ quan chủ trì) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến; | a/ Individuals and organizations shall submit their dossiers at the dossier-receiving and result-delivering section of the agency in charge of handling administrative procedures or submit by post or online at places designated for receipt of dossiers submitted by post or online; |
b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 6 Quy chế này; | b/ Civil servants working at the dossier-receiving and result-delivering section shall examine the validity and completeness of the dossiers and receive them as prescribed at Point b or c, Clause 1, Article 6 of this Regulation; |
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản, cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định; | c/ After the receipt of dossiers, the agency in charge of handling administrative procedures shall collect written comments from coordinating agencies which shall provide then comments within the given time limits; |
Trường hợp việc giải quyết thủ tục hành chính cần được thực hiện sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan phối hợp thì cơ quan chủ trì gửi văn bản, hồ sơ cho cơ quan phối hợp để giải quyết trong thời gian quy định; | If the settlement of administrative procedures needs the handling results of coordinating agencies, the agency in charge of handling administrative procedures shall send an official letter together with the dossier to the coordinating agencies for settlement within the given time limits; |
d) Trên cơ sở giải quyết hồ sơ của các cơ quan phối hợp, cơ quan chủ trì thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ; | d/ Based on the results of handling the dossier by the coordinating agencies, the agency in charge of handling administrative procedures shall appraise and submit them to competent authorities for decision and transfer the dossier-handling results to the dossier-receiving and result-delivering section at which the dossier is submitted; |
đ) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm; | dd/ If the dossier lacks the handling conditions: Responsible agencies shall return the dossier enclosed with written notices clearly stating the reason for non-handling and the contents to be supplemented. The duration of first-time handling by specialized agencies or organizations shall be included in the dossier- handling duration. The dossier-receiving and result-delivering section shall contact individuals or organizations for transferring written apologies of the dossier- receiving and result-delivering section (if civil servants are at fault when receiving the dossiers) and requesting them to supplement the dossiers according to the written notifications of responsible agencies; |
e) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định; | e/ If the dossier fails to satisfy the handling conditions: Responsible agencies shall submit to competent authorities written notices clearly stating the reasons for not handling the dossier. The notices shall be recorded in the result delivery column in the dossier-monitoring register. The notification shall be made within the set handling duration; |
g) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức của cơ quan ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có), thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức; | g/ If the dossier is left unhandled beyond the handling time limit: Responsible agencies shall send official letters to the dossier-receiving and result-delivering section and their written apologies to individuals or organizations, clearly stating the reason for the late handling and the time for result delivery. Civil servants at the dossier-receiving and result-delivering section shall record in the dossier-monitoring register and the electronic software (if any), notify the time for result delivery, and transfer the written apologies to individuals or organizations; |
h) Trả kết quả giải quyết hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này. | h/ The delivery of dossier-handling results must comply with Clause 4, Article 6 of this Regulation. |
Chương III | Chapter III |
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ | DOSSIER-RECEIVING AND RESULT-DELIVERING SECTIONS |
Điều 8. Vị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Article 8. Locations of the dossier-receiving and result-delivering sections |
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đặt tại Văn phòng cơ quan và chịu sự quản lý, chỉ đạo của Văn phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trung tâm hành chính tập trung. | 1. The dossier-receiving and result-delivering sections of specialized agencies of provincial-level People’s Committees shall be located at the offices of the specialized agencies of the provincial-level People’s Committees and are subject to the management and direction by these agencies. The concentrated dossier-receiving and result-delivering sections of the specialized agencies of the provincial-level People’s Committees shall be organized in the provinces and centrally run cities where exist concentrated administrative centers. |
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hoặc Văn phòng Ủy ban nhân dân nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện); chịu sự quản lý, chỉ đạo của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 2. The dossier-receiving and result-delivering sections of district-level People’s Committees shall be located at the offices of the People’s Councils and People’s Committees or at the offices of the People’s Committees in localities where district-level People’s Councils are not organized on a pilot basis (below collectively referred to as offices of the district-level People’s Councils and People’s Committees); and are subject to the management and direction by the offices of the district-level People’s Councils and People’s Committees. |
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. | 3. The dossier-receiving and result-delivering sections of commune-level People’s Committees shall be located at the offices of the commune-level People’s Committees. |
4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc thực hiện theo quy định của cơ quan chủ quản. | 4. The dossier-receiving and result-delivering sections of hierarchically organized agencies shall be organized under regulations of their managing agencies. |
Điều 9. Diện tích làm việc, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Article 9. Working space and equipment for the dossier-receiving and result-delivering sections |
1. Diện tích làm việc tối thiểu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1. The minimum working space of a dossier-receiving and result-delivering section |
a) Của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40m2; | a/ Of a specialized agency of a provincial-level People’s Committee: 40 m2 |
b) Của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 80m2; | b/ Of a district-level People’s Committee: 80 m2; |
c) Của Ủy ban nhân dân cấp xã: 40m2; | c/ Of a commune-level People’s Committee: 40 m2. |
Trong tổng diện tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải dành khoảng 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch. | About 50% of the total working space of a dossier-receiving and result-delivering section must be used as waiting area for individuals and organizations coming for transactions. |
2. Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2. Equipment for a dossier-receiving and result-delivering section |
a) Trang thiết bị chung | a/ General equipment |
Căn cứ vào tính chất công việc của mỗi cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, mức tối thiểu phải có máy vi tính, máy photocopy, máy fax, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều hòa nhiệt độ và các trang thiết bị cần thiết khác để đáp ứng nhu cầu làm việc và yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; | Based on the working characteristics of each level, the provincial-level People’s Committee shall determine the equipment for the dossier-receiving and result-delivering section, including at least computer(s), photocopier(s), fax machine(s), printer(s), fixed telephone(s), chairs, desks, drinking water, electric fans or air conditioners and other necessary facilities to meet the working needs and the requirements of information technology application to activities of state administrative agencies; |
b) Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại | b/ Equipment of a modem dossier-receiving and result-delivering section |
Được đặt tại vị trí trang trọng của cơ quan hành chính nhà nước, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện các giao dịch hành chính; | To be placed at an important position of a state administrative agency, convenient for individuals and organizations in the course of administrative transactions; |
Được bố trí khoa học theo các khu chức năng, bao gồm: Khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực đặt các trang thiết bị điện tử, kể cả máy lấy số xếp hàng tự động, tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch; | To be arranged in a scientific manner with functional areas, including an information provision and administrative procedure area; an area for electronic equipment, including machines for automatic numbering and search for information, administrative procedures and administrative procedure handling results; and a dossier-receiving and result-delivering area which shall be divided into different counters corresponding to each different field, with sufficient chairs and writing tables for individuals and organizations coming for transactions; |
Có phần cứng của hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị chuyên dụng theo quy định; có đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; áp dụng phần mềm điện tử theo quy định. | It shall be equipped with information technology infrastructure and specialized equipment as required for provision of online public services at degrees 3 and 4; an electronic software shall be applied according to regulations. |
Điều 10. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Article 10. Civil servants working at dossier-receiving and result-delivering sections |
1. Yêu cầu | 1. Requirements |
a) Đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo đủ về số lượng và có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp đáp ứng yêu cầu công việc; | a/ Civil servants working at a dossier-receiving and result-delivering section must be sufficient in number and possess professional knowledge and skills suitable to their tasks; |
b) Có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao; | b/ Possessing good quality and morality, high sense of responsibility and professionalism; |
c) Có tác phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng giao tiếp tốt với cá nhân, tổ chức. | c/ Having standard working manners and attitude, having an ability to properly communicate with individuals and organizations. |
2. Trách nhiệm | 2. Responsibilities |
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; | a/ To strictly observe and implement the working regulations of the dossier-receiving and result-delivering section; |
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện các giao dịch hành chính; | b/ To create favorable conditions for individuals and organizations to perform administrative transactions; |
c) Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần; | c/ To guide individuals and organizations to carry out administrative procedures fully, clearly and accurately, ensuring that they are required to supplement their dossiers only once; |
d) Tiếp nhận hồ sơ hành chính của cá nhân, tổ chức theo quy định; | d/ To receive the administrative dossiers of individuals and organizations according to regulations; |
đ) Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không khả thi hoặc không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; | dd/ To take the initiative in proposing ideas to improve administrative procedures; to promptly detect and propose competent agencies or persons to amend, supplement, change or cancel regulations on administrative procedures which are unfeasible or unsuitable to the practical local situation; |
e) Mặc đồng phục trong quá trình thực thi nhiệm vụ; | e/ To wear uniforms while performing their tasks; |
g) Thực hiện các quy định khác của pháp luật. | g/ To implement other provisions of law. |
3. Quyền lợi | 3. Benefits |
a) Được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ và văn hóa ứng xử, giao tiếp với cá nhân, tổ chức; | a/ To be trained in professional knowledge and skills as well as in the code of conduct and communication with individuals and organizations; |
b) Được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định. | b/ To enjoy the support regime as provided. |
4. Quản lý công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 4. Management of civil servants working at dossier-receiving and result-delivering sections |
a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; | a/ Civil servants working at the dossier-receiving and result-delivering sections of specialized agencies of the provincial-level People’s Committees are subject to the direct and comprehensive management of the directors of the offices of these specialized agencies; |
b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; | b/ Civil servants working at the dossier-receiving and result-delivering sections of district- level People’s Committees are staff members of the offices of the district-level People’s Councils and People’s Committees and subject to the direct and comprehensive management of the chiefs of these offices; |
c) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức thuộc 7 chức danh công chức cấp xã được quy định tại Luật Cán bộ, công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương. | People’s Committees shall work under seven titles of the commune-level civil servants defined in the Law on Cadres and Civil Servants, who shall work under the assignment by the chairpersons of the commune-level People’s Committees based on the practical local situation. |
Chương IV | Chapter IV |
TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | RESPONSIBILITIES TO IMPLEMENT THE ONE-STOP-SHOP AND INTER-AGENCY ONE-STOP-SHOP MECHANISMS |
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Article 11. Responsibilities of ministers and heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies |
1. Công bố thủ tục hành chính về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ; giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức và công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị. | 1. To publicize the administrative procedures related to the sectors and fields under the management of their ministries or ministerial-level agencies; to assign tasks or authorize heads of their attached agencies or units to guide the procedures for handling affairs of individuals or organizations and publicize the administrative procedures under the handling jurisdiction of these agencies or units. |
2. Chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan quy định, hướng dẫn các địa phương thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này để áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước. | 2. To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Justice, the Ministry of Home Affairs and related agencies in, regulating and guiding localities in the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms in handling the administrative procedures in the fields prescribed in Clause 2, Article 5 of this Regulation for uniform application nationwide. |
3. Chỉ đạo các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương trong triển khai Quy chế này. | 3. To direct their hierarchically organized agencies based in localities to implement the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms and coordinate with local state administrative agencies in the implementation of this Regulation. |
4. Quy định việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với các đơn vị trực thuộc có nhiều giao dịch với cá nhân, tổ chức. | 4. To regulate the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop- shop mechanisms for their attached units that have many transactions with individuals and organizations. |
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Article 12. Responsibilities of provincial-level People’s Committees |
1. Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. | 1. To publicize the administrative procedures which fall under the handling jurisdiction of the administrations at all levels in their provinces or centrally run cities for implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms. |
2. Ban hành Quyết định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; quy định việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn có liên quan đến cá nhân, tổ chức. | 2. To issue decisions on the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one- stop-shop mechanisms in the state administrative agencies at the provincial, district and commune levels; to regulate the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms at public non-business units and state enterprises in their localities which are related to individuals and organizations. |
3. Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật. | 3. To apply measures for higher quality and efficiency of the implementation of one-stop- shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms; to implement and widely apply the modem dossier-receiving and result-delivering sections at district-level People’s Committees under law. |
4. Bảo đảm việc thực hiện thu phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật. | 4. To collect charges and fees according to law. |
5. Ngoài việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này, quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực khác phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương. | 5. Besides the application of the inter-agency one-stop-shop mechanism in handling the administrative procedures in the fields defined in Clause 2, Article 5 of this Regulation, to regulate the implementation of the inter-agency one-stop-shop mechanism in handling the administrative procedures in other fields in conformity with the local practical conditions and situation. |
6. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp; quyết định mức thu đối với khoản thu về phí, lệ phí có trong danh mục thuộc thẩm quyền được phép ban hành của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. | 6. To submit to the provincial-level People’s Councils for decision the support regime and work-trip allowances applicable to civil servants at the dossier-receiving and result-delivering sections of all levels; the rates of charges and fees on the lists of charges and fees to be promulgated by the provincial-level People’s Councils. |
7. Định kỳ 6 tháng, hàng năm kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý. | 7. To biannually and annually inspect the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms within the scope of their management. |
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Article 13. Responsibilities of specialized agencies of provincial-level People’s Committees, district-level People’s Committees and commune-level People’s Committees |
1. Bố trí và phân công công chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1. To arrange and assign civil servants with suitable professional qualifications and skills to work at the dossier-receiving and result-delivering sections. |
2. Căn cứ vào tình hình cụ thể, ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý. | 2. Based on the practical situation, to promulgate the working regulations of the dossier-receiving and result-delivering sections under their respective management. |
3. Công khai các quy định, thủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo quy định; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để tạo thuận lợi cho việc giám sát. | 3. To fully, regularly and clearly publicize regulations and administrative procedures, which are easy to access, apply and use under regulations; to publicize standards and administrative regulations in order to facilitate supervisory work. |
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ công chức làm việc ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 4. To organize training in professional knowledge and skills and public relations in the course of handling affairs for civil servants working at the dossier-receiving and result-delivering sections. |
5. Thông tin, tuyên truyền để cá nhân, tổ chức biết về hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. | 5. To publicly inform the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanism activities at local state administrative agencies. |
Chương V | Chapter V |
KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT | IMPLEMENTATION FUND AND COMMENDATION, DISCIPLINING |
Điều 14. Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | Article 14. Fund for implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms |
1. Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách nhà nước. | 1. Fund for the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms shall be provided from the state budget and included in the annual state budget estimates to be allocated by competent authorities under the state budget decentralization. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong dự toán ngân sách của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý. | 2. Provincial-level People’s Committees shall arrange the fund for implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms in their local budget estimates under the Law on the State Budget and guiding documents; and at the same time may mobilize and use other lawful resources to improve the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms within their management scope. |
Điều 15. Khen thưởng, kỷ luật | Article 15. Commendation, disciplining |
1. Trách nhiệm và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và của cán bộ, công chức. | 1. The responsibility for, and results of, implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms shall be used as a basis, among others, for assessing the level of annual performance of heads of state administrative agencies at different levels and cadres and civil servants. |
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng. | 2. Chairpersons of the People’s Committees at different levels, heads of state administrative agencies, cadres and civil servants who well fulfill their tasks in the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms shall be annually commended in accordance with the law on emulation and commendation. |
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. | 3. Agencies, organizations and individuals that violate the regulations or obstruct the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop mechanisms shall, depending on the seriousness of their violations, be examined and disciplined in accordance with law. |
Chương VI | Chapter VI |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | IMPLEMENTATION PROVISIONS |
Điều 16. Quy định chuyển tiếp | Article 16. Transitional provisions |
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước có nhiều thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quy chế này. | 1. Units under ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, public non-business units and state enterprises which are involved in various administrative procedures related to individuals and organizations may apply the one-stop-shop and inter-agency one-stop mechanisms under this Regulation. |
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hình thức triển khai phù hợp, bảo đảm hiệu quả trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các huyện đảo, các xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn, xã biên giới và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ít giao dịch của tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà nước. | 2. The provincial-level People’s Committees shall issue suitable forms of implementation ensuring efficiency in the implementation of the one-stop-shop and inter-agency one-stop-shop mechanisms in island districts, communes in exceptionally difficult regions, border communes and specialized agencies of provincial-level People’s Committees with few transactions between organizations and individuals and state administrative agencies. |
3. Đối với các xã thuộc vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, xã biên giới có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa đủ diện tích quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Quy chế này phải bảo đảm đủ diện tích quy định khi cải tạo, xây mới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 3. For communes in difficult regions, exceptionally difficult regions or border communes where the dossier-receiving and result-delivering sections have their working space smaller than that defined in Clause 1, Article 9 of this Regulation, adequate working space shall be arranged for them when their offices are renovated or newly built. |
Điều 17. Tổ chức thực hiện | Article 17. Organization of implementation |
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này; hàng năm tổng kết, đánh giá, gửi báo cáo về Bộ Nội vụ. | 1. Ministers, heads of ministerial-level agencies or government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People’s Committees shall direct and organize the implementation of this Regulation; annually organize the review and assessment of the implementation and send reports thereon to the Ministry of Home Affairs. |
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi đánh giá; hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Quy chế này./. | 2. The Minister of Home Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other ministers, heads of ministerial-level agencies, and heads of concerned government- attached agencies in, guiding, urging, inspecting, supervising and evaluating the implementation; annually send review reports on the situation and results of implementation of this Regulation to the Prime Minister.- |
Như vậy chúng ta hiểu được quy trình mới, nói là mới chứ 2015 còn gì, đọc để biết thêm về cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.