60 loại visa Hoa Kỳ hay gọi là visa Mỹ chia thành 2 nhóm chính là visa định cư Hoa Kỳ và visa không định cư Hoa kỳ, trong từng loại, lại phân loại thành những loại chi tiết gồm 60 loại visa Hoa kỳ như F1, F2-A, IR1/CR1, IR2/CR2, EB1-EB5…Với mục đích để cho biên dịch dễ tra cứu khi dịch tài liệu liên quan đến visa Hoa Kỳ (visa Mỹ). Bài viết này sưu tầm các thuật ngữ về visa Hoa Kỳ, chúng ta sử dụng để chuyển ngữ tài liệu liên quan.
Điều kiện nhập cư vào Hoa Kỳ bạn cần biết
Để xin visa định cư Mỹ hoặc nhập cư thì người nước ngoài cần thỏa các điều kiện:
Được xin ra trên đất nước Mỹ hoặc bất kỳ vùng lãnh thổ nào của Mỹ.
Con dưới 18 tuổi của công dân Mỹ (cha/mẹ đã đậu thi quốc tịch).
Người nước ngoài trên 18 tuổi đang sống tại Mỹ và đã vượt qua kỳ thi quốc tịch.
Có nhân cách tốt, đủ điểm phần thi tiếng Anh và lịch sử-chính trị Hoa Kỳ.
Luôn trung thành với Hiến pháp và có tinh thần sẵn sàng gia nhập quân đội.
Những người đã sống tại Mỹ ít nhất trên 15 năm sẽ được miễn giảm một số điều kiện nhập cư Mỹ.
20 loại visa định cư Hoa Kỳ
1. VISA ĐỊNH CƯ MỸ THEO DIỆN ĐẦU TƯ EB5
Trong các loại visa Mỹ, EB5 (Employment-Base Fifth) được xin cấp nhiều nhất vì ưu điểm vượt trội của nó. Visa định cư Mỹ có thời hạn bao lâu? Khác với các loại visa khác, visa định cư theo diện này được nộp đơn xin thường trú lâu dài tại Mỹ. Sau năm 5 là thường trú nhân, người đi theo diện EB5 được nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch và trở thành công dân Mỹ. Cá nhân cần phải có số vốn trong tay, ít nhất 900 000 nghìn USD và chọn chương trình đầu tư uy tín và đúng theo quy định của Chính phủ Mỹ.
2. VISA ĐỊNH CƯ MỸ THEO DIỆN : THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH
Diện bảo lãnh đoàn tụ gia đình gồm có các loại visa định cư Mỹ dưới đây:
2. F1: con chưa kết hôn của công dân Mỹ.
3. F2-A: vợ/chồng hoặc con độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân.
4. F2-B: con cái độc thân của thường trú nhân.
5. F3: con đã kết hôn của công dân Mỹ.
6. F4: anh/chị/em của công dân Mỹ.
7. VISA ĐỊNH CƯ MỸ THEO DIỆN : THÀNH VIÊN TRỰC HỆ
7. Visa : thành viên trực hệ không bị giới hạn về số lượng và thời hạn của visa khá lâu.
8. IR1/CR1: vợ/chồng của công dân Mỹ.
9. IR2/CR2: con ruột hoặc con riêng độc thân dưới 21 tuổi của vợ/chồng công dân Mỹ.
10. IR3: con nuôi của công dân Mỹ.
11. IR4: con được nhận nuôi tại Mỹ của công dân Mỹ.
12. IR5: cha mẹ ruột hoặc cha mẹ kế của công dân Mỹ.
13. K1: hôn phu/hôn thê của công dân Mỹ.
14. K3: vợ chồng và con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ.
15. VISA ĐỊNH CƯ MỸ THEO DIỆN LÀM VIỆC
15. EB1: người có khả năng đặc biệt trong một lĩnh vực nào đó, nhà nghiên cứu, lãnh đạo, giáo sư hoặc quản lý đa quốc gia.
16. EB2: người lao động trình độ cao.
17. EB3: người lao động lành nghề.
18. EB4: người hoạt động trong lĩnh vực tôn giáo.
19. VISA ĐỊNH CƯ MỸ THEO DIỆN DÀNH CHO NGƯỜI TRÚNG THƯỞNG
Thời hạn visa của diện trúng thưởng là bao lâu? Đây là chương trình trúng thưởng định cư dành cho những quốc gia có tỷ lệ di dân sang Mỹ thấp. Hiện nay, Việt Nam đã có hơn 50 000 dân nhập cư nước Mỹ và không nằm trong diện tham gia trúng thưởng.
20. VISA ĐỊNH CƯ MỸ THEO DIỆN TRẺ LAI
Đúng theo luật quy định, người sinh ra tại Việt Nam sau 1/1/1962 và trước 1/1/1976 có cha là công dân Mỹ thì được xem là trẻ lai. Diện này sẽ được cấp visa riêng và visa Mỹ có thời hạn bao lâu còn tùy trường hợp cụ thể.
40 LOẠI VISA KHÔNG ĐỊNH CƯ (NON – IMMIGRANT VISA)
Cá nhân không có ý định lưu trú lâu ngày thì họ sẽ được cấp visa không định cư. Một số loại visa thông dụng như visa du lịch, visa công tác tạm thời, visa dành cho sinh viên trao đổi…Căn cứ vào mục đích nhập cảnh Hoa Kỳ, mà có các loại visa không định cư tương ứng dưới đây:
Mục đích của Chuyến đi tới Hoa Kỳ và Thị Thực Không định cư | Loại Thị thực |
---|---|
Vận động viên, nghệ sĩ, giới giải trí | P |
Công dân Úc - chuyên gia | E-3 |
Thẻ Qua Biên giới : Mexico | BCC |
Khách công tác | B-1 |
Thủy thủ/phi hành đoàn (phục vụ ở nước ngoài trên tàu biển hoặc máy bay của Hoa Kỳ | D |
Viên chức ngoại giao và quan chức chính phủ nước ngoài | A |
Nhân viên hoặc tạp vụ nội bộ (phải đi cùng một nhân viên chính phủ nước ngoài) | B-1 |
Nhân viên của tổ chức quốc tế được định rõ, và NATO | G1-G5, NATO |
Khách Trao đổi | J |
Khách trao đổi - người giúp việc nước ngoài | J-1 |
Khách trao đổi - trẻ em (dưới 21 tuổi) hoặc vợ chồng của người có Thị thực loại J-1 | J-2 |
Khách trao đổi - giáo sư, học giả, giáo viên | J-1 |
Khách trao đổi - văn hóa quốc tế | J, Q |
Hôn phu (Hôn thê) | K-1 |
Nhân viên quân sự nước ngoài đóng quân ở Hoa Kỳ | A-2, NATO1-6 |
Công dân nước ngoài có khả năng đặc biệt về khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao | O-1 |
Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): Chile | H-1B1 |
Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): Singapore | H-1B1 |
Đại diện truyền thông (truyền thông, báo chí) | I |
Nhân viên luân chuyển trong nội bộ công ty | L |
Khách điều trị y tế cho | B-2 |
Nhân viên chuyên môn của NAFTA: Mexico, Canada | TN/TD |
Điều dưỡng đi tới các khu vực thiếu chuyên gia chăm sóc sức khỏe | H-1C |
Bác sĩ | J-1, H-1B |
Nhân viên hoạt động tôn giáo | R |
Nghề nghiệp trong các lĩnh vực cần kiến thức chuyên môn cao | H-1B |
Học sinh - học sinh học kiến thức và ngôn ngữ | F-1 |
Người phụ thuộc - người phụ thuộc của cá nhân có Thị thực F-1 | F-2 |
Học sinh - học nghề | M-1 |
Người phụ thuộc - người phụ thuộc của cá nhân có Thị thực M-1 | M-2 |
Nhân viên tạm thời - nông nghiệp thời vụ | H-2A |
Nhân viên tạm thời - không thuộc lĩnh vực nông nghiệp | H-2B |
Khách du lịch | B-2 |
Học viên tham gia chương trình đào tạo hoặc huấn luyện | H-3 |
Nhà đầu tư theo hiệp ước | E-2 |
Doanh nhân theo hiệp ước | E-1 |
Quá cảnh Hoa Kỳ | C |
Nạn nhân của nạn buôn người | T-1 |
Xin cấp mới Thị thực tại Hoa Kỳ - A, G, và NATO | A1-2, G1-4, NATO1-6 |
Với 60 loại visa Hoa Kỳ chúng ta tùy vào từng loại, hay tùy mục đích nhập cảnh Hoa Kỳ khác nhau mà loại visa, ký hiệu visa sẽ tương ứng. Hy vọng bài sưu tầm về visa Hoa Kỳ này giúp ích cho biên dịch chuyển ngữ tài liệu liên quan.