Home Từ đúng từ sai must have, had to, should have/ought to have

must have, had to, should have/ought to have

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ must have, had to, should have/ought to have. Dưới đây, chúng tôi đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt  khuyên học viên hãy dùng tài liệu  này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.

Phân biệt cách dùng must have, had to, should have/ought to have

–      I didn’t know you’d been so ill. You should have told/ought to have told me.

Tôi đã không biết bạn ốm đến như vậy. Lẽ ra bạn phải nói cho tôi biết chứ.

(Không dùng *must have told*, *had to tell*)

(nghĩa là trách nhiệm của bạn là phải làm việc này, nhưng bạn đã không làm)

–      James could see I wasn’t well, so I had to tell him about it.

Jame có thể thấy là tôi không được khỏe, vì vậy tôi phải nói với anh ta về điều ấy.

(Không dùng *must have told*)

(had to dùng để chỉ sự bắt buộc không thể thoái thác được trong quá khứ: I did tell him ahout it (Tôi đã n1o với anh ta về điều đó)

–      Here’s a note from Colin. He must have called while we were out.

Đây là lời nhắn của Colin. Hẳn là anh ấy đã gọi điện đến khi chúng ta đi vắng.

(Không dùng *had to call*)

(must have + quá khứ hoàn hành chỉ sự suy diễn)

Nếu thấy hữu ích, hãy g+ cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://hoctienganhpnvt.com vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dich tieng Nhat Ban, dich tieng Trung

2.8/5 - (379 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *