Home Từ đúng từ sai Little, small, short, young

Little, small, short, young

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt Little, small, short, young. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt khuyên học viên hãy dùng tài liệu  này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.

> Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt > Dịch tiếng Nhật > Dịch tiếng Trung

Phân biệt cách dùng Little, small, short, young

–      Our flat is very small. It’s a small flat.

Căn hộ của tôi rất nhỏ. Đó là một căn hộ nhỏ

(Không dùng *little*}

–      He likes to work in a little corner of his own.

Anh ta thích làm việc trong một góc nhỏ của riêng mình.

(Không dùng *small*)

(small là từ bình thường để chỉ kích cỡ và có nghĩa trong mối liên hệ với vật hoặc người khác tương tự: little miêu tả kích cỡ tuyệt đối khi nó làm cho người quan sát phải chú ý; little cũng có thể ngụ ý đẹp: a little box (một cái hộp đẹp) hoặc không có khả năng tự vệ: a little child: có thể nói smaller (nhỏ hơn), smallest (nhỏ nhất) nhưng các dạng litter, littlest thì hiếm)

–      They specialize in clothes for short people.

Họ chuyên về quần áo cho người thấp.

(Không dùng *small/little*)

(= not tall: không cao)

–      Surely she’s still too young to be given the key to door.

Chắc chắn là cô ta quá nhỏ không giao chìa khóa cửa được.

(Không dùng *little/small*)

(= not old không già)

Nếu thấy hữu ích, hãy đánh giá SAO (thang điểm 1-10) cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://hoctienganhpnvt.com vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.

2.8/5 - (379 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *