Phân biệt cách dùng fewer, less, lesser, smaller
– Less oil was produced this year than last.
Năm nay dầu được sản xuất ít hơn năm ngoái.
(Không dùng *fewer oil*. *lesser oil*. *less of oil*) (less + danh từ không đếm được)
– That’s one thing less to worry about.
Đó là một việc không phải lo lắng nhiều.
(Không dùng *one less thing*)
– Fewer and fewer people can afford to go abroad for their holidays.
Ngày càng ít người có đủ khả năng đi nghỉ ở nước ngoài.
(fewer + danh từ đếm được số nhiều;; less + danh từ đếm được số nhiều thường được dùng thông tục: less people: less newspapers: ít người hơn, ít báo hơn, nhưng những người cẩn thận thường không dùng)
– Jonson is a lesser dramatist than Shakespeare.
Jonson là một nhà viết kịch nhỏ hơn Shakespeare.
(Không dùng *less*)
(= lesser = smaller: nhỏ hơn, từ trái nghĩa là greater – không phải là từ so sánh chuẩn và chúng ta không thể dùng “than” ngay sau đó, không dùng *I have lesser than you*; lesser xuất hiện trong các cụm từ cố định chẳng hạn như: to a lesser degree = trình độ thấp hơn, the lesser of two evils: cái ít hại hơn trong hai cái hại)
– The USA is smaller in size than Russia.
Nước Mỹ có diện tích nhỏ hơn nước Nga.
(Không dùng *less*. *lesser*)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.