Home Từ đúng từ sai medicine, remedy (for), cure (for)

medicine, remedy (for), cure (for)

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ medicine, remedy (for), cure (for). Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt khuyên học viên hãy dùng tài liệu  này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.

Phân biệt cách dùng medicine, remedy (for), cure (for)

phan biet cach dung medicine, remedy (for), cure (for)
Phân biệt cách dùng medicine, remedy (for), cure (for)

–      This herbal mixture is a well-tried remedy or the common cold.

Hỗn hợp thảo mộc này là một phương thuốc hiệu nghiệm để trị bệnh cảm lạnh.

–      A century ago it seemed unlikely that we would find a cure for TB.

Một thế kỷ trước đây dường như chúng ta chưa thể tìm ra biện pháp điều trị bệnh lao.

(Không dùng *remedy*)

–      Aspirin is probably the most useful medicine known to man.

Aspirin có lẽ là loại thuốc hiệu nghiệm nhất mà con người đã từng biết tới.

(remedy = một phương pháp điều trị bệnh đặc hiệu cho một loại bệnh nào đó, thường là theo phương pháp cổ truyền; cure = biện pháp điều trị tận gốc một bệnh; medicine = thuốc trị bệnh)

Nếu thấy hữu ích, hãy đánh giá SAO (thang điểm 1-10) cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://hoctienganhpnvt.com vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về Công ty dịch thuật công chứng Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Giay lao dong nguoi nuoc ngoai, xin gia han visa tai Viet Nam

2.8/5 - (381 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *