Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ Drown, drown oneself, choke, strangle, suffocate. Dưới đây, chúng tôi đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ cải tránh những sai lầm, từ đó sẽ dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt (www.dichthuat.org), khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh nổi tiếng như Oxford hay Cambridge sẽ là những hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở mất kỳ tình ống nào.
Phân biệt cách dùng Drown, drown oneself, choke, strangle, suffocate
– She must have swum too far out and drowned.
Cô ấy chắc hẳn đã bơi quá xa và bị chết đuối.
(Không dùng * drowned herself*)
(việc chết đuối là do tai nạn)
– Her suicide note proves she drowned herself.
Lá thư tuyệt mệnh của cô ấy chứng tỏ cô ấy đã nhảy xuống song tự tử.
(việc chết đuối là cố ý)
– Something got stuck in my throat and I nearly choked!
Một cái gì đó tắc trong cổ họng và suýt nữa tôi bị nghẹt thở.
(Không dùng *strangled*)
(= was prevented from breathing by something inside the throat: bị nghẹt thở vì có một cái gì đó ở bên trong cổ họng)
– Forensic evidence showed that the murderer had strangled the victim.
Kết quả pháp y cho thấy kẻ giết người đã bóp cỗ nạn nhân.
(Không dùng *choked*)
(= squeezed the neck till he/she died: hop co den chet)
– Don’t let her play with that plastic bag. She might suffocate.
Đừng cho con bé chơi cái túi nhựa đó. Nó có thể bị nghẹt thở.
(- be prevented from breathing by something over the mouth and nose: bị nghẹt thở vì cái gì đó bịt lấy miệng và mũi)
Nếu thấy hữu ích, hãy g+ cho bài viết này và nhớ giới thiệu cho các bạn khác cùng học với www.dichthuat.org vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để phong phú thêm tài liệu này. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra, để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dịch tiếng Anh, dịch tiếng Nhật…