Home Ngữ pháp tiếng Anh Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là những gì mà người học quan tâm, nếu thiếu một trong 4 yếu tố này thì sẽ không hiểu hết về thì tương lai đơn. Ta biết thì tương lai đơn dùng để diễn ta sự việc, hiện tượng nào đó sẽ xảy ra trong thời điểm tương lai, tuy nhiên thường chưa lên kế hoạch trước khi nói, đương nhiên cũng có trường hợp lên kế hoạch. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu 4 yếu tố trên về thì tương lai đơn.

công thức thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn rất quan trong trong 16 thì trong tiếng Anh, vì nó thường được xử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Khi nói đến thì tương lai là nói đến trợ động từ will / shall (shall chỉ dùng cho I và We; trong khi will dùng cho tất cả các ngôi).

Thì tương lai đơn dùng để đưa ra quyết định lúc nói, đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời, đôi lúc đưa ra lời cảnh cáo, đe dọa, nhưng cũng có lúc cầu xin, nhờ người khác làm việc gì…

Thì tương lai đơn thường đi kèm với những tiếng thời gian chỉ tương lai như tomorrow, the day after tomorrow, next, in + thời gian tương lai …

Xem thêm công thức thì tương lai đơn, và cách dùng thì tương lai đơn

Công thức thì tương lai đơn đầy đủ và chi tiết nhất

Dưới đây là tất cả công thức liên quan đến thì tương lai đơn, có thể nói đã bao hàm tất cả công thức thì tương lai đơn, bạn cần xem kỹ để có thể nắm hết (xem hình bên trên):

Công thức thì tương lai đơn – khẳng định:  S + will / shall + V1

Lưu ý: Shall chỉ dùng được với I / we; trong khi will dùng được cho tất cả các ngôi. Ngày nay, ít ai dùng shall, trong khi will được dùng phổ biến hơn

Ví dụ: I shall visit her tomorrow. (Tôi sẽ thăm cô ấy vào ngày mai)

Công thức thì tương lai đơn – phủ định: S + will / shall + not + V1

Lưu ý: will not rút gọn thành won’t ; shall not rút gọn thành shan’t

Ví dụ: I will not visit her tomorrow (Tôi sẽ không thăm cô ấy ngày mai) hoặc I won’t visit her tomorrow.

Công thức thì tương lai đơn – câu hỏi 1: Will / Shall + S + V1 ……?

Đây là công thức thì tương lai đơn dạng câu hỏi có / không (yes/no question)  nghĩa khẳng định

Ví du: Will I visit her tomorrow? (Tôi sẽ thăm cô ấy ngày mai không?) hoặc Shall I visit her tomorrow?

Công thức thì tương lai đơn – câu hỏi 2: Will / Shall + S + not + V1 ……?

Đây là công thức thì tương lai đơn dạng câu hỏi có / không (yes/no question) nghĩa phủ định

Ví du: Will I not visit her tomorrow? (Tôi sẽ không thăm cô ấy ngày mai ư?) hoặc Shall I not visit her tomorrow?

Công thức thì tương lai đơn – câu hỏi 3: Wh-question will / shall + S + V1 ……?

Đây là công thức thì tương lai đơn với chữ để hỏi (Wh question: who, where, when, what, how) nghĩa khẳng định

Ví du: Why will I visit her tomorrow? (Tại sao tôi sẽ thăm cô ấy ngày mai ư?) hoặc Why shall I visit her tomorrow?

Công thức thì tương lai đơn – câu hỏi 4: Wh-question will / shall + S + not + V1 ……?

Đây là công thức thì tương lai đơn với chữ để hỏi (Wh question: who, where, when, what, how) nghĩa phủ định

Ví du: Why will I not visit her tomorrow? (Tại sao tôi sẽ không thăm cô ấy ngày mai ư?) hoặc Why shall I not visit her tomorrow?

Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn liên quan đến ý nghĩa của thì tương lai đơn, chúng ta cùng bắt đầu:

Cách dùng thì tương lai đơn 1: ra quyết định ngay thời thời điểm nói

Ví dụ: 1) Đứa bé nói với mẹ: “mẹ ơi con đói quá!”, thế là người mẹ tức khắc ra ngay quyết định: “I will cook porridge for you.” (mẹ sẽ nấu cháo con ăn)

2) Khách hàng nói: “anh dịch sai chỗ này nghiêm trọng lắm!”, nhân viên liền trả lời “em sẽ sửa ngay cái lỗi đó, anh đừng lo, làm nhanh lắm: “I’m sorry. I will correct it at once. It’s just a minute”.

Cách dùng thì tương lai đơn 2: biết chắc điều gì hoặc có kế hoạch (đặc biệt)

Ví dụ: 1) Bão will be 11 years old next month. (Bão sẽ tròn 11 tuổi vào tháng sau)-> biết chắc

2) I’ll see you tomorrow/ I’ll be seeing you tomorrow.(Tôi sẽ gặp anh ngày mai) -> kế hoạch

Cách dùng thì tương lai đơn 3: đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị

Ví dụ: 1) Will you come to my party tonight? (Anh sẽ đến dự tiệc tối nay nha? -> lời mời

2) Will you shut the door for me please? (Anh đóng hộ tôi cái cửa nhé? )-> yêu cầu

3) Will I correct it for you? (Tôi sẽ sửa cái đó nha?) -> đề nghị

Cách dùng thì tương lai đơn 4: đưa ra lời hứa

Ví dụ: 1) I promise I’ll come back here to collect it next year. (Tôi hứa sẽ đến lấy vào năm sau)

2) I won’t do that again. (Tôi sẽ không làm thế lần nữa đâu)

Cách dùng thì tương lai đơn 5: đưa ra tiên đoán

Dùng với những động từ như think, expect, assume,…

Ví dụ: 1) I think Manchester will win. (Tôi đội Manchester sẽ thắng).

2) I expect this will not happen again. (Tôi mong rằng điều nay sẽ không xảy ra)

Cách dùng thì tương lai đơn 6: đưa ra cảnh báo, hù dọa

Ví dụ: 1) Hurry up or you’ll be late for school. (Nhanh đi con kẻo trễ học)

2) If you don’t try hard, you will fail the exam. (nếu con không cố gắng, con sẽ thi rớt)

Cách dùng thì tương lai đơn 7:  đưa ra gợi ý

Ví dụ: 1) Một nhóm người mệt lừ, trong khi trời tối ở miền quê, một người gợi ý rằng: “Will we look for an inn near here ’cause it gets dark and we’re tired out?”

2) Một nhóm người bàn tán để chiều nay nên đi đâu, nơi nào phù hợp vì không còn nhiều thời gian, một người trong nhóm gợi ý: “Will we visit Lang Cha Ca? It’s a beautiful place.” (Chúng ta đến Lăng Cha Cả nhé, cảnh ở đó đẹp lắm)

Cách dùng thì tương lai đơn 8: hỏi xin lời khuyên

Cách dùng thì tương lai đơn này đi với what will/shall I/we do…?

Ví dụ: 1) Đến nhà hàng, chúng ta không chắc món nào không cay, chúng ta có thể xin lời khuyên từ nhà hàng như sau: “Will we order beefsteak? it’s not spicy.” (Chúng ta sẽ gọi món bò beefsteak nhé, không cay)

2) We got trouble. What shall we do? (Chúng ta gặp rắc rối rồi, chúng ta sẽ làm gì đây?)

3) I have no idea of this maths question. What shall I do? (Tôi bí bài toán này rồi, tôi sẽ làm gì đây?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận diện thì tương lai đơn, chúng ta căn cứ vào tiếng thời gian ở tương lai và tùy theo ngữ cảnh, dưới đây là những tiếng thời gian ở tương lai (chú ý là không cụ thể giờ cụ thể, nếu giờ cụ thể thì phải dùng thì tương lai tiếp diễn)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn với tiếng thời gian ở tương lai:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 1: Tomorrow, the day after tomorrow

Ví dụ: She will not go to school tomorrow. (Ngày mai cô ấy không đi học)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 2: in + thời gian tương lai

i) in 2 hours / in three years: trong 2 giờ nữa;trong 3 năm tới…

ii) in 2030 : vào năm 2030 (hiện tại là năm 2020)…

iii) in future, in the future: trong tương lai

iv) in some days to come: trong vài ngày tới

v) in coming days: trong vài ngày sắp tới

vi) some day: một ngày nào đó (trong tương lai)

Ví dụ: I will become a doctor in 2025 (tôi sẽ trở thành bác sĩ năm 2025)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 3: next + thời gian

Next là từ rất phổ biển dùng cho thì tương lai đơn, dịch là ….tới, sau …, như next year (năm tới/năm sau), next week (tuần tới/tuần sau)….

Ví dụ: Where will you spend your holidays next week? (Tuần sau anh sẽ đi nghỉ dưỡng ở đâu?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 4: trạng từ nói lên quan điểm

Những trạng từ chỉ quan điểm như perhaps, allegedly, apparently, probably, purportedly, believably, supposably

Ví dụ: 1) Well, the tickets are supposedly in the mail. (À, vé cho là nằm trong bao thư) (quan điểm, nhưng không chắc có trong đó không)

2) Apparently it’ll rain today. (Hình như trời sẽ mưa hôm nay)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 5: động từ nói lên quan điểm, suy nghĩ

Những động từ như think, assume, consider, determine, expect, feel, guess, judge, fear, be afraid, be sure,…

Ví dụ: I think they’ll go there (tôi nghĩ họ sẽ đi đến đó)

Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm trực tuyến có đáp án

Dưới đây là bài tập thì tương lai đơn dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn, tất cả các dạng liên quan thì tương lai đơn, bạn cần hoàn thành

Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 1)

Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 2)

Kết luận: qua những phần trình bài trên, chúng ta nắm rõ công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì tương lai đơn, và chắc chắn sẽ áp dụng dễ dàng và chính xác vào thực tế. Chúng tôi sẽ đưa thêm những bài tập thì tương lai đơn để chúng ta củng cố và nhớ dai thì tương lai đơn.Bạn có thể Bình luận bên dưới bài viết này để đóng góp ý kiến cho bài viết được hoàn thiện hơn. Chúc bạn thành công trong học tập!

4.5/5 - (13 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *