Home Ngữ pháp tiếng Anh Thì quá khứ đơn – học nhanh trong 5 phút

Thì quá khứ đơn – học nhanh trong 5 phút

Thì quá khứ đơn (simple past tense) là thì thường sử dụng nhất trong tiếng Anh vì hầu hết những cuộc hội thoại, tán ngẫu, kể truyện…đều dùng thì quá khứ đơn. Chính vì sự quan trọng của thì quá khứ đơn, nên chúng ta cần phải hiểu rõ để có thể sử dụng một cách chính xác và hiệu quả. Phần chính của thì quá khứ đơn là cách chia động từ quy tắc và bất quy tắc, cũng như cách đọc động từ khi thêm -ed. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

công thức thì quá khứ đơn

Công thức của thì quá khứ đơn

Có thể tóm tắt ở hình bên trên

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để tả sự việc đã diễn ra trong thời gian quá khứ và hiện tại không còn diễn ra nữa, và câu đề cho phải có tiếng thời gian xác định ở quá khứ như last + thời gian (tgian) (như last month), tgian + ago (như 2 months ago), in + tgian quá khứ (như in 2000), in the past time….

Bài tập thì quá khứ đơn trắc nghiệm trực tuyến

Cách chia thì quá khứ đơn dạng khẳng định

1. Quá khứ đơn của to be:

I/he/she/it + was + adj/noun

we/you/they + were + adj/noun

2. Quá khứ đơn của to have:

S + had + noun (có)

S + had + O + bare-infinitive (sai khiến, bảo ai làm gì)

3. Quá khứ đơn của modal verbs (khiếm khuyết)

Hiện tại của khiếm khuyết động từ

S + can/may/must + bare-infinitive

Lùi thì thành quá khứ đơn của khiếm khuyến như sau:

S + could / might / had to + bare-infinitive

4. Quá khứ đơn của động từ thường:

Giống như to have ở trên

S + V2/v_ed + O

Tức động từ ở dạng past form của động từ bất quy tắc hoặc ở dạng thêm -ed khi là động từ quy tắc

Động từ bất quy tắc tiếng Anh

Cách chia thì quá khứ đơn dạng phủ định

1. Quá khứ đơn của to be: nhớ là thêm “not” sau “to be”

I/he/she/it + was not + adj/noun (rút gọn là wasn’t)

we/you/they + were not + adj/noun (rút gọn là weren’t)

2. Quá khứ đơn của to have: coi “to have” như động từ thường, mượn trợ động từ didn’t

S + didn’t have + noun (có)

S + didn’t have + O + bare-infinitive (sai khiến, bảo ai làm gì)

3. Quá khứ đơn của modal verbs (khiếm khuyết): thêm “not” sau modal verbs

Hiện tại của khiếm khuyết động từ

S + could / might + not + bare-infinitive

S + didn’t have to + bare-infinitive

4. Quá khứ đơn của động từ thường:

S + didn’t + bare-infinitive  + O ….

Cách chia thì quá khứ đơn dạng nghi vấn ( câu hỏi)

1. Quá khứ đơn của to be: nhớ chuyển “to be” ra đầu câu

Was + I/he/she/it + adj/noun …………….?

Were we/you/they + adj/noun………….?

2. Quá khứ đơn của to have: coi “to have” như động từ thường, mượn trợ động từ “did”

Did + S + have + noun (có)

Khi không nói gì, thì S (subject) là cho tất cả các ngôi, gồm cả số ít và số nhiều (he/she/it/I/we/you/they)

3. Quá khứ đơn của modal verbs (khiếm khuyết): đưa modal verbs ra đầu câu

Could/might + S + bare-infinitive…………..?

Did + S + have to + bare-infinitive…………….?

4. Quá khứ đơn của động từ thường:

Did + S + bare-infinitive  + O ….?

Cách phát âm cuối khi thêm -ed vào thì quá khứ đơn

Có 3 cách đọc khi thêm ed vào phần cuối của động từ

/-id/: khi động từ có âm cuối kết thúc là t, d

Ví dụ: to want —> wanted

to need —> needed

/-t/: khi động có âm cuối kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”

Ví dụ: to hope --> hoped /…pt/

to wash —> washed /…..t/

/-d/: đối với những động từ còn lại

ví dụ: to cry —> cried /…d/

Cách thêm -ed khi động từ có âm cuối kết thúc là y

Có 2 trường hợp:

a) 1 phụ âm + y --> ied

Ví dụ: to study --> studied

b) 1 nguyên âm + y —> yed

Ví dụ: to play --> played

Như vậy, chúng ta đã thông suốt tất cả trường hợp của động từ dạng xác định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ đơn (simple past tense) và chúng ta biết được cách đọc, thêm ed vào cuối động từ, từ đó giúp chúng ta nắm vững kiến thức và cách dùng của thì quá khứ đơn. Chúc các bạn nhiều sức khỏe!

4.5/5 - (13 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *