Home Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự Những điều cần biết về hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch

Những điều cần biết về hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch

Ngày nay việc hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch không còn là vấn đề xa lạ đối với người dân. Hầu hết các văn bản giấy tờ nước ngoài muốn sử dụng hợp pháp tại Việt Nam đều cần thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

Muốn kết hôn với người nước ngoài, định cư tại nước ngoài, xin giấy phép lao động… đều là những thủ tục liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy cùng tìm hiểu về  hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch thông qua bài viết này.

Hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ–CP thì hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện việc xác nhận chữ ký, con dấu và chức danh của người ký trên văn bản, tài liệu nước ngoài để công nhận giá trị pháp lý tại Việt Nam.  

hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch

Bản dịch hiểu đơn giản là sự chuyển đổi ngôn ngữ từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác cần dịch thuật. Đối với giấy tờ, văn bản nước ngoài sau khi được hợp pháp hóa lãnh sự thì cần thực hiện dịch thuật để có thể sử dụng tại Việt Nam.

Hiện nay việc dịch thuật các văn bản nước ngoài có thể tự mình dịch nếu đáp ứng yêu cầu của pháp luật về ngôn ngữ cần dịch và điều kiện đính kèm. Cụ thể là điều kiện liên quan đến chứng thực chữ ký của người dịch.

Nhưng nếu bạn không quen thuộc với việc dịch thuật, có thể sai sót làm chậm trễ hồ sơ cần chuẩn bị. Sửa lại nhiều lần sẽ ảnh hưởng đến công việc của mình. Vì vậy để đảm bảo thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch nhanh chóng và không có sai sót thì các bạn nên sử dụng dịch vụ của công ty, trung tâm dịch thuật.

Cơ quan thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư số 01/2012/TT-BNG và website của Bộ ngoại giao liên quan đến công tác lãnh sự có thể thấy cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch nước ngoài tại Việt Nam là:

  • Cục lãnh sự Thành phố Hà Nội – số 40 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội;
  • Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh – Số 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Cơ quan đại diện ngoại giao/cơ quan lãnh sự/cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước Ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. (Cơ quan Việt Nam đại diện ở nước ngoài thông thường là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán).

Trường hợp nào không được hợp pháp hóa lãnh sự

Để chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ nước ngoài cần lưu ý về những trường hợp không được hợp pháp lãnh sự tại Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG. Cụ thể như sau:

  • Giấy tờ, tài liệu, văn bản có dấu hiệu bị sửa chữa, tẩy xóa, thay đổi mà không được đính chính theo quy định pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu, văn bản có những chi tiết trong nội dung mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với những tài liệu, giấy tờ, văn bản khác thể hiện trong hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch;
  • Giấy tờ, tài liệu, văn bản giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu, văn bản có chữ ký, con dấu không khớp với chữ ký gốc, con dấu gốc đồng thời có con dấu và chữ ký không được ký/đóng trực tiếp lên trên giấy tờ, tài liệu, văn bản. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được xem là con dấu gốc, chữ ký gốc;
  • Giấy tờ, tài liệu, văn bản có chứa nội dung xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam. Không phù hợp với chủ trương, chính sách của Việt Nam ban hành hoặc thuộc trường hợp gây bất lợi cho nhà nước Việt Nam.

Trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định pháp luật tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG thì một số loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam, bao gồm:

  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc thông qua ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật của Việt nam và nước ngoài.

Xem thêm:

Hồ sơ thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bản dịch

4.2/5 - (16 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.