Home Translation tips Các từ dễ gây nhầm lẫn khi dịch tiếng anh

Các từ dễ gây nhầm lẫn khi dịch tiếng anh

Dịch thuật là một công việc không hề đơn giản, những người chuyên dịch thuật cần trau dồi và rèn luyện nhiều kỹ năng để có thể chuyển tải một cách chính xác những gì từ nguyên tác. Có nhiều ý kiến cho rằng, dịch thuật và làm nghiên cứu là hai con đường tốt để tìm hiểu và tích lũy kiến thức. Rõ ràng việc dich tieng anh sang tieng viet một văn bản với nhiều mục đích khác nhau: nếu đối tượng là bản thân người dịch và chỉ nhằm mục đích phục vụ người dịch thì có thể dịch để nắm ý một cách chung chung, nhưng khi đối tượng phục vụ rộng lớn hơn thì khi đó bản dịch càng cần trau chuốt.

nhung-tu-gay-nham-lan-khi-dich-tieng-anh-sang-tieng-viet
Tuy nhiên trong tiếng anh sẽ có một số từ dễ gây nhầm lẫn cho người dịch, bài viết sau chúng tôi xin chia sẻ cho các bạn một số từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh nhằm giúp bạn có một bản dịch hoàn thiện hơn:

Các từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh

1. Advise / Advice

Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng. Advicelà danh từ: lời khuyên. Advise là động từ: khuyên bảo.

Ví dụ:

She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.)

I adviseyou to spend more time planning projects in the future. (Mình khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.)

2. Lend/ Borrow

Động từ lendvà borrow mặc dù dùng trong tình huống giống nhau, nhưng chúng lại mang nghĩa ngược nhau.

Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong.

Ví dụ:

I will lend you my car while I am away on holiday. (Mình sẽ cho cậu mượn xe khi mình đi nghỉ.)

Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn.

Ví dụ:

Can I borrowyour pen, please? (Mình có thể mượn cậu cái bút được không?)

3. Embarrassed / Ashamed

Sự khác biệt giữa hai tính từ trên là ở chỗ tính từ ashamed có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng.

Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm.

Ví dụ:

I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red. (Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên.)

Ashamed: cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình.

Ví dụ:

I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving. (Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu.)

Chúc các bạn thành công !

4/5 - (4 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *